Thẻ & chuyên mục

​​​​Kích thước container hiện nay có 3 loại theo tiêu chuẩn ISO là container 20 feet, 40 feet và 45 feet. Tuỳ theo loại hàng hoá của bạn mà chọn loại container cho phù hợp.  Trong bài viết này sẽ trình bày sơ lược lịch sử container, các loại container: General purpose container, Thermal container, Open top container, Flat Rack container, Bulk container, Named cargo containers, Tank container. ứng dụng mỗi loại thích hợp với hàng hoá gì.

Contents

Kích thước 3 loại container tiêu chuẩn:.

Bảng kích thước lọt lòng các loại container.

Loại Container Chiều dài (m) Chiều rộng (m) Chiều cao (m) Thể tích (m3)
Container 20 feet 5.898 2.352 2.395 33.2 m3
Container 20 feet lạnh 5.485 2.286 2.265 28.4 m3
Container 40 feet thường 12.032 2.350 2.392 67.6 m3
Container 40 feet cao 12.023 2.352 2.698 76.3 m3
Container 40 feet lạnh 11.572 2.296 2.521 67.0 m3

Kích thước sơ bộ của 3 loại phổ biến nhất:

Container 20 feet: Dài 6,060m; Rộng 2,440m; Cao 2,590m
Container 40 feet: Dài 12,190m; Rộng 2,440m; Cao 2,590m
Container 45 feet: Dài 13,716m; Rộng 2,500m; Cao 2,896m

kích thước container
Kích thước container theo tiêu chuẩn ISO.

Tuy nhiên đây chỉ là kích thước bên ngoài, bạn nên tham khảo chi tiết tất cả thông số kỹ thuật gồm: kích thước bên ngoài (phủ bì), kích thước bên trong (lọt lòng), chiều rộng, cao cửa container, tải trọng chở hàng…trong từng loại bên dưới. Phần cuối bài viết nói về tiêu chuẩn của Việt Nam quy định mức tải trọng mà container có thể đóng hàng.

Nắm được kích thước các loại container sẽ giúp bạn dễ dàng ước tính được lượng hàng hóa sao cho phù hợp và tối ưu nhất khi vận chuyển bằng phương tiện nào!.

Cùng công ty Đại Dương Xuất Nhập Khẩu tìm hiểu chi tiết về kích thước container tiêu chuẩn 20-40-45 feet phổ biến hiện nay.
Bên cạnh đó những điều thú vị về container mà bạn cần biết. Cùng trở thành một chuyên gia về container sau khi đọc bào viết này nhé.

1. Container Là Gì và Lịch Sử Ra Đời Container.

Container là một hình hộp chữ nhật được làm bằng thép, dùng để vận chuyển hàng hoá trên biển. Mọi người có thói quen sử dụng từ “Container” để chỉ chung một chiếc xe đầu kéo chở theo chiếc thùng lớn phía sau.

Nhưng trên thực tế container là một khái niệm dùng để chỉ chiếc thùng lớn, hình hộp chữ nhật được làm từ thép kiên cố có cửa khóa kín. Sức chứa của container được tính theo đơn vị TEU (twenty-foot equivalent units) – Là đơn vị tương đương 20 foot ( 1foot = 0,3048 m). Do đó người ta thường gọi 1 container 20 feet là 1 TEU. Vì lý do này mà các biến thể container 40 feet ~ 2 TEU, container 45 feet cũng xem như là 2 TEU (? Chúng tôi sẽ giải thích trong phần container 45ft dưới bài viết).

Malcom Purcell McLean (sinh năm 1913) được cho là người đã phát minh ra Container vào khoảng những năm 1935 tại New Jersey – Hoa Kỳ. Với ý tưởng ban đầu là ông ngồi chờ lấy hàng tại những toa tàu tốn kém nhiều thời gian, ông sáng kiến tại sao người ta không dỡ nguyên 1 toa tàu, từ đó container ra đời.

Ngày nay, có đến 90% hàng hoá được vận chuyển bằng container, có thể nói container là một trong những yếu tố của cuộc cách mạng logistics.

Vậy container cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E) (Thường gọi là ISO Container) thì một freight container (container hàng hóa) cần đáp ứng đủ những tiêu chuẩn sau:

  • Đảm bảo đủ độ chắc chắn và có tính bền vững, có thể sử dụng lại.
  • Có thiết kế phù hợp sao cho có thể vận chuyển hàng hóa đa dạng phương thức vận tải mà không cần phải dỡ ra, đóng lại.
  • Có thể lắp đặt thiết bị xếp dỡ thuận tiện khi chuyển đổi phương thức vận tải khác nhau.
  • Cont phải có thiết kế sao cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra dễ dàng thuận tiện.
  • Thể tích bên trong không được nhỏ hơn 35.5 feet khối (tức 1 mét khối).

2. 1 Feet Là Bao Nhiêu, 1 Inch Là Bao Nhiêu Mét?!.

Bạn vẫn thường nghe mọi người sử dụng đơn vị feet và inch khi đề cập tới kích thước của container?
Vậy thì trước khi tìm hiểu chi tiết kích thước của các loại container 20 feet, 40 feet, 45 feet. Thì Công ty Đại Dương sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường này.

Feet (hay foot, ký hiệu là ft hay ký hiệu dấu phẩy trên đầu ” ‘ “) là một đơn vị đo lường Quốc Tế phổ biến. Đặc biệt là ở Anh Mỹ. Tuy vậy ở Việt Nam chủ yếu sử dụng hệ đo lường Mét.

Tuy nhiên khi đề cập tới kích thước của container vẫn phải tuân theo tiêu chuẩn quốc tế. Vì nó còn liên quan chặt chẽ tới quy định về chiều cao xe container, kích thước lọt lòng thùng container hay phương pháp xếp hàng trong container!.

Theo đó, 1 feet sẽ tương đương với 0.3048 mét, tức là khoảng 30,48 cm. (Để dễ hình dung 1 feet sẽ tương đương với chiều dài bàn chân 1 người trưởng thành ở Âu Mỹ).

Còn inch viết tắt là in (hoặc ký hiệu là dấu phẩy kép trên đầu ” ” “) Cũng là một đơn vị đo lường quốc tế phổ biến trên thế giới. 1 feet bằng 12 inch. Như vậy, mỗi inch sẽ có chiều dài là 0.0254 mét, tương ứng 2.54 cm, khoảng một đốt tay người lớn.

3. Một vài khái niệm cần nắm trước khi tìm hiểu kích cỡ container tiêu chuẩn.

  • Kích thước lọt lòng thùng container là kích thước phía trong của container. Đã trừ đi độ dày của vỏ cont. Vì thế khi tính toán kích thước hàng hóa, bạn nên dựa vào kích thước lọt lòng của container nhằm đảm bảo container có thể chứa được.
  • Kích thước phủ bì (hay kích thước tổng thể bên ngoài). Là kích thước được đo bên ngoài, bao gồm cả độ dày của vỏ container.
  • Độ mở cửa là kích thước của cửa container.
  • Dung tích là phần thể tích có thể chứa hàng hóa của container.
  • Tải trọng ròng là khối lượng hàng hóa mà container có thể chứa.
  • Tổng tải trọng là tải trọng bao gồm khối lượng hàng hóa và khối lượng của container rỗng.
  • TEU là viết tắt của Twenty-foot equivalent units – nghĩa là “Đơn vị tương đương 20 foot”. TEU là một đơn vị đo hàng hóa theo container 20 feet tiêu chuẩn. (Dài 20 feet x rộng 8 feet và cao 8.5 feet. Thể tích khoảng 39m3 – mét khối). Ví dụ khi người ta đề cập 1 TEU nghĩa là kích thước của 1 container 20 feet. Container 40 feet sẽ là 2 TEU, hoặc cũng có thể là 1 FEU (Forty-foot equivalent units)

4. Các Loại Container và Ứng Dụng Mỗi Loại.

Như đã nói ở trên, theo tiêu chuẩn thì container có 3 kích thước chính là 20 feet, 40 feet và 45 feet. Mình sẽ trình bày theo tiêu chuẩn này, và trong mỗi kích thước thì có phân loại như sau: cont khô (cont thường – General purpose container), container cao (HC – High Cube), cont lạnh – Thermal container (RF – Reefer), container lạnh cao (HR – Hi-Cube Reefer), Container hở mái – Open-top container ( OT – container hở), Container mặt bằng – Container Flatrack.

4A. Kích Thước Container 20 feet Thường – 20 ft Khô – General purpose container

Đây là loại cơ bản nhất, đại diện cho đơn vị tính TEU. Loại này thường được sử dụng đế đóng những hàng hoá khô, có tính chất nặng, yêu cầu ít về mặt thể tích. Ví dụ như gạo, bột, thép, xi măng…
Bạn nên nhớ được các kích thước dài, rộng, cao của loại 20 feet thường. Vì đây là đơn vị cơ bản nhất (TEU) để suy ra các kích thước của những loại khác.

Kích Thước Container 20 feet.

20 Feet Cont khô (Dry-container) Thông số kỹ thuật
/Ảnh/
Container 20 feet.
Bên Ngoài (Phủ bì) Dài 6,060 mm 20 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 5,898 mm 19 ft 4.2 in
Rộng 2,352 mm 7ft 8.6 in
Cao 2,395 mm 7 ft 10.3 in
Cửa Cont Rộng 2,340 mm 92.1 in
Cao 2,280 mm 89.7 in
Thể Tích 33.2 m3
Khối lượng 33.2 cu m 1,173 cu ft
Trọng lượng cont 2,200 kg 4,850 lbs
Trọng lượng hàng 28,280 kg 62,346 lbs
Trọng lượng tối đa 30,480 kg 67,196 lbs

4B. Kích Thước Container 20 feet Lạnh – RF – Thermal container.

Trong loại container 20 feet thì cont 20 lạnh (RF) phổ biến hơn so với container 20 feet cao. Loại cont này có kích thước bên ngoài như container 20′ khô, nhưng được trang bị thêm máy làm lạnh, là hệ thống giữ nhiệt. Do đó kích thước bên trong container 20 feet lạnh sẽ khác với cont khôMáy lạnh và chiều dày của lớp giữ nhiệt làm giảm kích thước bên trọng gồm chiều dài, rộng, cao và làm giảm thể tích của cont 20 lạnh.

Hệ thống làm lạnh có thể làm lạnh đến -18 độ C đến 18 độ C. Thường những hàng thuỷ sản người ta dùng đến -18 độ C, những hàng nông sản dùng nhiệt độ mát để bảo quản tầm -4 độ C. Các bạn tưởng tượng rằng 1 phòng diện tích 30m2 sử dụng máy lạnh 1,5HP (1,5 ngựa) thì loại này thường được trang bị máy lạnh có công suất là 7,5 HP cho nhiệt độ lạnh đến -18 độ C, phương pháp làm lạnh gián tiếp. Các máy lạnh được trang bị thường của các hãng CARRIER / THERMOKING/MITSU/DAIKIN. Làm những mặt hàng lạnh người ta rất quan tâm đến phí DEM/DET vì chi phí lưu cont loại này rất cao.

Kích Thước Container 20 feet Lạnh – RF

20′ Hàng Lạnh RF Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ Bì) Dài 6,060 mm 20 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong Dài 5,485 mm 17 ft 11.9 in
Rộng 2,286 mm 7 ft 6.0 in
Cao 2,265 mm 7 ft 5.2 in
Cửa Cont Rộng 2,286 mm 7 ft 6.0 in
Cao 2,224 mm 7 ft 3.6 in
Thể Tích 28,4 m3
Khối lượng 28.4 cu m 1,004.5 cu ft
Trọng lượng cont 3,200 kg 7,055 lbs
Trọng lượng hàng 27,280 kg 60,141 lbs
Trọng lượng tối đa 30,480 kg 67,196 lbs

4C. Kích Thước Container 40 feet Khô.

Container 40 feet là loại tiêu chuẩn từ cont 20. Các kích thước bên ngoài gần như là gấp đôi cont 20. Nếu cont 20 là 1 TEU thì loại 40′ được tính là 2 TEU. Loại cont này được sử dụng cho các loại hàng hoá yêu cầu nhiều về thể tích nhưng khối lượng nhẹ. Ví dụ như: hàng dệt may, hàng sắn lát, nội thất, nhựa đã gia công (không phải hạt nhựa)….

Khi sử dụng container 40 feet phí cước tàu thường gấp đôi cont 20, nhưng phí THC không gấp đôi so với 20 feet. Phí THC tuỳ mỗi hãng tàu quy định, nhưng cont 40 có phí THC cao hơn tầm 30-40% so với cont 20. Như vậy nếu hàng sử dụng được cont 40 thì bạn nên dùng loại này vì chở được hàng nhiều hơn và phí rẻ hơn.

Kích Thước Container 40 feet Thường.

40′ Container Thường Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ Bì) Dài 12,190 mm 40 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 12,032 mm 39 ft 5.7 in
Rộng 2,350 mm 7ft 8.5 in
Cao 2,392 mm 7 ft 10.2 in
Cửa Cont Rộng 2,338 mm 92.0 in
Cao 2,280 mm 89.8 in
Thể Tích 67,634 m3
Khối lượng 67.6 cu m 2,389 cu ft
Trọng lượng cont 3,730 kg 8,223 lbs
Trọng lượng hàng 26,750 kg 58,793 lbs
Trọng lượng tối đa 30,480 kg 67,196 lbs

4D. Kích Thước Container 40 feet Cao – HC.

Container 40 cao (HC) là một loại container có kích thước như cont 40 feet thường, nhưng chiều cao cao hơn 1 chút. Loại này được thiết kế nhằm tối ưu đóng hàng cho cont 40. Trên thị trường Logistics loại cont này thường xuyên bị thiếu hụt do nhu cầu rất nhiều.

Xét về góc độ kinh tế thì loại cont này có giá cước tàu, phí THC như 40 feet. Nên loại các chủ hàng rất thích loại này vì đóng được nhiều hơn, thoải mái hơn cho việc đóng hàng.

So Sánh Container 40 feet thường và 40 feet cao

Kích Thước Container 40 feet Cao – HC.

40′ Cao – 40HC Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ Bì) Dài 12,190 mm 40 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,895 mm 9 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 12,023 mm 39 ft 5.3 in
Rộng 2,352 mm 7ft 8.6 in
Cao 2,698 mm 8 ft 10.2 in
Cửa Cont Rộng 2,340 mm 92.1 in
Cao 2,585 mm 101.7 in
Thể Tích 76,29 m3
Khối lượng 76.2 cu m 2,694 cu ft
Trọng lượng cont 3,900 kg 8,598 lbs
Trọng lượng hàng 26,580 kg 58,598 lbs
Trọng lượng tối đa 30,480 kg 67,196 lbs

4E. Kích Thước Container 40 Lạnh (RF).

Loại container 40 lạnh (RF) có kích thước bên ngoài giống cont 40 thường. Tuy nhiên vì có trang bị thêm thiết bị làm làm lạnh và lớp giữ lạnh nên loại cont này có kích thước loạt lòng (kích thước bên trong) nhỏ hơn loại 40 thường. Container 40 lạnh cũng giống như 20 lạnh dùng để vận chuyển hàng cần làm lạnh, nhiệt độ lạnh lên đến -18 độ C.

Kích Thước Container 40 Lạnh – RF

40′ Lạnh Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ Bì) Dài 12,190 mm 40 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 11,558 mm 37 ft 11.0 in
Rộng 2,291 mm 7 ft 6.2 in
Cao 2,225 mm 7 ft 3.6 in
Cửa Cont Rộng 2,291 mm 7 ft 6.2 in
Cao 2,191 mm 7 ft 2.2 in
Thể Tích 58,92 m3
Khối lượng 58.9 cu m 2,083.3 cu ft
Trọng lượng cont 4,110 kg 9,062 lbs
Trọng lượng hàng 28,390 kg 62,588 lbs
Trọng lượng tối đa 32,500 kg 71,650 lbs

4F. Kích Thước Container 40 Cao Lạnh (HC-RF).

Container 40 Cao lạnh giống như cont 40 lạnh nhưng chiều cao thì cao hơn. Chi tiết kích thước như sau:

Kích Thước Container 40 Cao Lạnh – HC FR

40′ Cao Lạnh – 40 HC FR Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ Bì) Dài 12,190 mm 40 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,895 mm 9 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 11,572 mm 37 ft 11.6 in
Rộng 2,296 mm 7 ft 6.4 in
Cao 2,521 mm 8 ft 3.3 in
Cửa Cont Rộng 2,296 mm 7 ft 6.4 in
Cao 2,494 mm 8 ft 2.2 in
Thể Tích 66,98 m3
Khối lượng 67.0 cu m 2,369.8 cu ft
Trọng lượng cont 4,290 kg 9,458 lbs
Trọng lượng hàng 28,210 kg 62,192 lbs
Trọng lượng tối đa 32,500 kg 71,650 lbs

4G. Kích Thước Container 20 feet Flat Rack.

Container 20 feet Flat Rack dùng để chở hàng quá khổ quá tải. Kích thước không khác gì loại cont 20 khô. Cont này người ta không có làm vách và mái (top) ở trên. Thường Container flat rack dùng để chở những hàng đặc biệt như máy móc, những mặt hàng không thể để vừa 1 cont 20 feet. Để làm được hàng này đòi hỏi phải có kích thước chi tiết của hàng, trọng lượng hàng, Giá cước tàu cũng cao hơn nhiều so với cont thường. Các hãng nội địa Việt Nam rất ít cont flat rack thậm chí là không có.

Kích Thước Container 20 Feet Flat Rack.

20 Feet Flat Rack. Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ bì) Dài 6,060 mm 20 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 5,883 mm 19 ft 4.3 in
Rộng 2,347 mm 7ft 8.4 in
Cao 2,259 mm 7 ft 8.9 in
Khối lượng 32.6 cu m 1,166 cu f
Trọng lượng cont 2,750 kg 6,060 lbs
Trọng lượng hàng 31,158 kg 68,690 lbs
Trọng lượng tối đa 34,000 kg 74,950 lbs

4H. Kích Thước Container 40 feet Flat Rack.

Container 40 feet Flat Rack cũng có tác dụng như cont 20 flat rack là chở hàng quá khổ, quá tải và siêu trường, siêu trọng. Nếu như hàng bạn quá khổ vượt hơn 6m không thể dùng cont 20 feet flat rack thì bắt buộc phải dùng 40 feet flat rack. Cont 40 feet flat rack có chiều cao lọt lòng khá bé (1.950m), vì bản chất họ phải thiết kế dầm chữ I cao để chịu tải trọng lớn.

Kích Thước Container 40 Feet Flat Rack.

40 Feet Flat Rack. Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ bì) Dài 12,190 mm 40 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 11,650 mm 38 ft 3 in
Rộng 2,347 mm 7ft 8.5 in
Cao 1,954 mm 6 ft 5 in
Khối lượng 49.4 cu m 1,766 cu ft
Trọng lượng cont 6,100 kg 13,448 lbs
Trọng lượng hàng 38,900 kg 85,759 lbs
Trọng lượng tối đa 45,000 kg 99,207 lbs

4I. Kích Thước Container 20 feet Open Top (OT).

Container Open Top là loại container không có nóc, thay vì cont bình thường nóc được thiết kế bằng thép thì loại này dùng tấm bạt để che. Container Open Top dùng để chứa những kiện hàng cồng kềnh nhưng có kích thước hoàn toàn vừa container, không quá khổ như hàng Flat Rack. Loại Open Top đặc biệt phát huy tác dụng trong trường hợp hàng yêu cầu đóng gói và dở hàng theo phương thẳng đứng dùng cần cẩu… như các loại vật tư, thiết bị xây dựng, máy móc….

Kích Thước Container 20 feet Open Top (OT)

20′ Hàng Khô OT Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ bì) Dài 6,058 mm 20 ft
Rộng 2,438 mm 8 ft
Cao 2,591 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 5,898 mm 19 ft 4.2 in
Rộng 2,352 mm 7ft 8.6 in
Cao 2,348 mm 7 ft 10.3 in
Cửa Cont Rộng 2,340 mm 92.1 in
Cao 2,280 mm 89.7 in
Thể Tích 32.8 m3
Khối lượng 33.2 cu m 1,173 cu ft
Trọng lượng cont 2,350 kgs 5,180 lbs
Trọng lượng hàng 28,130 kgs 62,020 lbs
Trọng lượng tối đa 30,480 kg 67,196 lbs

4J. Kích Thước Container 40 feet Open Top (OT).

Loại container 40 feet Open Top được thiết kế các thông số kỹ thuật giống với 40 thường, nhưng hở nóc và nóc được làm bằng bạt. Tác dụng như 20 open top.

Kích Thước Container 40 feet Open Top (OT)

40′ Open Top Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ Bên Ngoài (Phủ bì) Dài 12,190 mm 40 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong (Lọt lòng) Dài 12,034 mm 39 ft 5.8 in
Rộng 2,348 mm 7ft 8.4 in
Cao 2,360 mm 7 ft 8.9 in
Cửa Cont Rộng 2,340 mm 92.1 in
Cao 2,277 mm 89.6 in
Thể Tích 66.68 m3
Khối lượng 66.6 cu m 2,355 cu ft
Trọng lượng cont 3,800 kg 8,377 lbs
Trọng lượng hàng 26,680 kg 58,819 lbs
Trọng lượng tối đa 30,480 kg 67,196 lbs

4K. Kích Thước Container 20 feet Cao (HC).

Loại container 20 feet cao rất ít phổ biển tại Việt Nam và dường như không có. Loại này được sử dụng ở châu Âu. Trong quá trình mình làm việc mình thấy hầu như 99% chưa khách hàng nào hỏi loại này.

Kích Thước Container 20 Feet Cao

20′ Cao (HC) Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ External measurements Length 6,058 mm
Width 2,438 mm
Height 2,891 mm
Internal measurements Length 5,910 mm
Width 2,345 mm
Height 2,690 mm
Doorway Width 2,335 mm
Height 2585 mm
Cubic capacity (in m³) 37,28 m³
Tare weight 2420 kg
Payload in kg 28060 kg
Grossweight in kg 30480 kg

4L. Kích Thước Container Bồn (Tank).

Container tank dùng để chở chất lỏng. Loại này thường tính theo tiêu chuẩn thể tích. Thường có các kích thước với thể tích như sau: 21000 lít, 24000 lít, 25000 lít, 26000 lít. Các nhà kinh doanh container tank họ sẽ thiết kế kích thước để có thể gắn vừa vào “khung” (giống như cont flatrack) để neo bồn có tiêu chuẩn giống những container 20 feet và 40 feet.

Standard ISO Tank Container Specifications.

Capacity (Nominal) 21,000 litre 24,000 litre 25,000 litre 26,000 litre (baffle)
Design Type UN PT / Hybrid  UN PT / Hybrid  UN PT / Hybrid  UN PT / Hybrid
Discharge Outlet Bottom Bottom Bottom Bottom
Max. Gross Weight 36,000 Kg 36,000 Kg 36,000 Kg 36,000 Kg
Tare Weight 3,650 Kg 3,900 Kg 3,730 Kg 4,060 Kg
Max. Payload 32,350 Kg 32,100 Kg 32,270 Kg 31,940 Kg
Test Pressure 6,00 Bar 6,00 Bar 6,00 Bar 6,00 Bar
Working Pressure 4,00 Bar 4,00 Bar 4,00 Bar 4,00 Bar
Max. Cargo Temp. 120 °C 120 °C 130 °C 130 °C
Steam Heating Coil 8 m² 8 m² 8 m² 8 m²
Baffles N/A N/A N/A Yes x 3

4M. Kích Thước Container 45 feet.

Container 45 feet (45 ft High Cube container) ở Việt Nam hầu hết các hãng tàu cũng không sử dụng nhiều. Nếu bạn xin giá thì phải chờ rất lâu để có giá cước cho cont này. Loại này thường dùng để chuyên chở hàng  hoá lớn. Đặc điểm nhận dạng của loại cont này thường là ghi số 45 trên vách và trên cửa của container. Loại cont này có kích thước tương đương là 2.25 TEU nhưng do thói quen cũng có một số người gọi là 2 TEU . Bởi vì khi bạn nhìn sơ qua cont 45 có cảm tưởng như loại cont này là container 40 feet có 1 phần “dư” thêm nhú ra.

Kích Thước Container 45 Feet 45 ft High Cube Container.

45 Feet Thông Số Kỹ Thuật
/Ảnh/ External measurements Length 13,716 mm
Width 2,500 mm
Height 2,896 mm
Internal measurements Length 13,556mm
Width 2,438 mm
Height 2,695 mm
Doorway Width 2,416 mm
Height 2,585 mm
Cubic capacity (in m³) 86.1 m³
Tare weight 4,800 kg
Payload in kg 25,680 kg
Grossweight in kg 30,480 kg

4N. Kích Thước Container 10 feet.

Container 10 feet có thể tích 16m3. Đây là loại container được xác nhận là nhỏ nhất dùng để vận chuyển hàng và khá thuận tiện bởi tính nhỏ gọn và linh động của nó. Tuy nhiên loại cont 10 feet không được xếp vào chuẩn modun của ISO. Có thể dùng loại con 10feet cũ để làm nhà kho, nhà vệ sinh di động,…
Container 10 feet có kích thước: Dài: 2,991mm, Rộng: 2,438mm; Cao: 2,591mm.

5. Tiêu Chuẩn Về Kích Thước, Tải Trọng Container.

Như đã trình bày ở trên kích thước container có rất nhiều loại. Cũng như các ký hiệu được ghi trên container thường được áp dụng theo 1 tiêu chuẩn chung ISO. Có một vài tiêu chuẩn ISO về container như Tiêu chuẩn ISO 668:1995 – Quy định về kích thước và tải trọng của container. theo tiêu chuẩn này các container đều có chiều rộng là 2,438mm (8ft).

Chiều dài của container thường người ta lấy container 40 feet làm chuẩn. Các container ngắn hơn phải được thiết kể đảm bảo có thể xếp chồng lên cont 40 và có 1 khe hở khoảng 3 inch.Bài viết trên chúng ta thấy rằng thực sự cont 20 feet (6,060mm) không phải dài gấp đôi container 40 feet (12,190mm). Vì ngoài cảng hoặc trên tàu, các container xếp chồng lên nhau, do đó phải có 1 khoảng hở 3 inch để đảm bảo an toàn.

Về chiều cao của container: hiện chủ yếu có 2 loại thường và cao.

– Loại thường có chiều cao 8 feet 6 inch (8’6”) ~ 2,590 mm.
– Loại cao có chiều cao là 9 feet 6 inch (9’6”) ~ 2,895 mm.
2 loại container này có chiều cao chênh lệch nhau khoảng 300mm (30cm) hay gần 1 bàn chân (foot).
Việc gọi loại thường hay loại cao là thói quen của con người qua các thời kỳ. Ví dụ ngày xưa còn loại cont chỉ cao 8ft thì lúc đó gọi là cont thường, còn cont (8’6″) (cont thường ngày nay) được gọi là cont cao.

Tải trọng ghi trên container không có nghĩa là tải trọng bạn được đóng hàng, tuỳ vào quốc gia hoặc liên quan đến trucking mà bạn phải đóng hàng theo quy định. Việt Nam hiện nay áp dụng tiêu chuẩn của Cục Đăng Kiểm áp dụng là TCVN 6273:2003 – “Quy phạm chế tạo và chứng nhận côngtenơ vận chuyển bằng đường biển” trong đó có quy định tải trọng toàn bộ của container 20 feet là 20,32 tấn.

Chú ý rằng container 40 feet mặc dù gấp đôi 20 feet nhưng không có nghĩa cont 40 feet chở được khối lượng hàng hoá gấp đôi cont 20′

6. Kết Luận.

Bài viết này đã cung cấp toàn bộ những thông tin về kích thược tải trọng của tất cả các loại container. Chúng ta cần nhớ được kích thước tiêu chuẩn của container 20 feet là 1 TEU, container 40 feet (2 TEU). Các kích thước và trọng lượng container đều tuân theo tiêu chuẩn ISO. Việc thiết kế các biến thể chiều dài khác của container cần được tính toán làm sao có thể xếp chồng lên nhau và có khe hở an toàn.

Tải trọng trong container là tải trọng thiết kế kỹ thuật không có nghĩa bạn được chở hàng với mức tải trọng đó.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!
Chúc bạn luôn thành công trong cuộc sống!

Xem Thêm:

  • Phân Loại Container

Đăng ký ngay để nhận thông báo
chương trình ưu đãi sớm nhất

Đăng ký ngay
Days
:
Hours

Yêu cầu báo giá

    Giờ làm việc

    8:00-11:30 & 13:30-17:00 Thứ 2 - Thứ 7

    error: Content is protected !!